Phí đăng kiểm và chu kỳ kiểm định xe ô tô mới nhất năm 2025

Phí đăng kiểm và chu kỳ kiểm định xe ô tô mới nhất năm 2025

Xe ô tô xếp hàng chờ kiểm định. (Nguồn: VGP News)

1. Phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất năm 2025
Căn cứ quy định tại Biểu 1 của Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 55/2022/TT-BTC thì phí đăng kiểm xe ô tô hiện nay như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe

TT

Loại xe cơ giới

Mức giá

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

570

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

360

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

330

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

290

5

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

190

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

190

7

Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

360

8

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

330

9

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

290

10

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

250

11

Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

110

Lưu ý: Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.

- Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.

- Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.

2. Chu kỳ kiểm định xe ô tô theo quy định mới nhất
Tại Phụ lục V Ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT thì chu kỳ kiểm định xe ô tô hiện nay như sau:

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu (1)

Chu kỳ định kỳ (2)

1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải

36

1.1

Thời gian sản xuất đến 07 năm

24

1.2

Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm

12

1.3

Thời gian sản xuất trên 20 năm

06

2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải

24

2.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

12

2.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

06

2.3

Có cải tạo (3)

12

06

3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng

24

3.1

Thời gian sản xuất đến 05 năm

12

3.2

Thời gian sản xuất trên 05 năm

06

3.3

Có cải tạo (3)

12

06

3.4

Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe))

03

4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

24

4.1

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

12

4.2

Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm

06

4.3

Có cải tạo (3)

12

06

5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

18

12

6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ

12

06

7. Xe máy chuyên dùng

18

12

Nguồn baoquocte.vn


Chia sẻ
Volkswagen Teramont X có 5 chỗ ngồi, giá từ 1,998 tỉ đồng tại Việt Nam
11
06

Volkswagen Teramont X có 5 chỗ ngồi, giá từ 1,998 tỉ đồng tại Việt Nam

Mẫu SUV - Volkswagen Teramont tại Việt Nam có thêm bản Volkswagen Teramont X nhập từ Trung Quốc 2 phiên bản, thiết kế theo phong cách coupe thể thao, nội thất 5 chỗ ngồi… có giá từ 1,998 tỉ đồng.

Volkswagen Tiguan thêm bản Platinum bổ sung trang bị, giá 1,688 tỉ đồng
11
06

Volkswagen Tiguan thêm bản Platinum bổ sung trang bị, giá 1,688 tỉ đồng

Mẫu ô tô gầm cao 7 chỗ nhập khẩu nguyên chiếc - Volkswagen Tiguan tại Việt Nam có thêm phiên bản Tiguan Platinum được hãng xe Đức bổ sung thêm trang bị, tính năng, giữ nguyên động cơ… có giá bán 1,688 tỉ đồng.

SUV 7 chỗ Volkswagen Teramont giảm giá về mức dưới 2 tỉ đồng
11
06

SUV 7 chỗ Volkswagen Teramont giảm giá về mức dưới 2 tỉ đồng

Hãng xe Đức tại Việt Nam - Volkswagen áp dụng hàng loạt ưu đãi cho bộ ba SUV Teramont, Teramont X và Touareg; trong đó giá Teramont giảm hơn 500 triệu đồng, lần đầu tiên về mức dưới 2 tỉ đồng.

'Giải mã' sức hút bộ đôi Volkswagen Viloran, Teramont X tại Việt Nam
09
06

'Giải mã' sức hút bộ đôi Volkswagen Viloran, Teramont X tại Việt Nam

Lần lượt sắm vai tài xế rồi đặt mình vào hàng ghế hành khách trên Volkswagen Viloran, Teramont X suốt hành trình hàng trăm kilomet qua nhiều cung đường, địa hình khác nhau… phần nào giúp người lái, trải nghiệm hiểu được sức hút của bộ đôi xe Đức thế hệ mới.

Xe Volkswagen được 'chăm sóc' thế nào tại Việt Nam?
09
06

Xe Volkswagen được 'chăm sóc' thế nào tại Việt Nam?

Xưởng dịch vụ Volkswagen theo tiêu chuẩn toàn cầu có quy mô xây dựng rộng lớn, trang thiết bị hiện đại, máy móc nhập từ châu Âu, đảm bảo chất lượng dịch vụ cao nhất cho chiếc Volkswagen tại Việt Nam.

Liên hệ với chúng tôi

Liên hệ